Theo TS.BS Phạm Ngọc Thạch - Giám đốc Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TW, 27 bệnh nhân này đã có ít nhất 2 lần âm tính với SARS-CoV-2, vì vậy đủ điều kiện xuất viện.

Đây là lần đầu tiên kể từ khi dịch bệnh bùng phát tại Việt Nam có số lượng bệnh nhân xuất viện cùng lúc đông như vậy. Các bệnh nhân sau khi ra viện sẽ được Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật địa phương giám sát y tế 14 ngày.

Bác sĩ Trần Văn Giang, phụ trách Khoa Virus Ký sinh trùng, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương, cho biết, các bệnh nhân được ra viện, sức khỏe tốt, tình trạng viêm phổi cải thiện nhiều.
"Phần lớn bệnh nhân rất lo lắng nên trong quá trình điều trị, chúng tôi thường làm công tác tư tưởng, dần họ yên tâm hơn. Khi có kết quả âm tính, họ hợp tác nhiều hơn", bác sĩ Giang nói.

Trong số 27 bệnh nhân xuất viện ngày 30/3 đang chú ý có bệnh nhân thứ 17 là cô gái đầu tiên mắc COVID-19 tại Hà Nội. Trường hợp này được công bố ngày 6/3, bắt đầu chuỗi ca bệnh mới sau 21 ngày Việt Nam không ghi nhận thêm bệnh nhân nào ngoài 16 trường hợp đã được chữa khỏi từ tháng 2.
Danh sách 27 bệnh nhân được xuất viện trong sáng 30/3:
STT | Mã số BN | Tên | Tuổi | Giới tính | Quốc tịch | Ngày vào viện | Tình trạng hiện tại |
1 | BN 17 | N.H.N | 27 | Nữ | Việt Nam | 05/03 | Ổn định, không ho, không khó thở, đại tiểu tiện bình thường |
2 | BN 22 | R.J.A | 58 | Nam | Anh | 08/03 | Bệnh nhân tỉnh, không ho, không đau ngực, không đau đầu, ăn ngủ được |
3 | BN 24 | S.C.B | 67 | Nữ | Ireland | 08/03 | Bệnh nhân tỉnh, không sốt, không ho, không khó thở. Dấu hiệu sinh tồn ổn định, tim nhịp đều, phổi thông khí rõ |
4 | BN 27 | S.M.I.C | 70 | Nữ | Anh | 09/03 | Bệnh nhân tỉnh, không sốt, không ho, tim nhịp đều. Đại tiểu tiện bình thường. Dấu hiệu sinh tồn ổn định |
5 | BN 39 | B.C.Ph | 25 | Nam | Việt Nam | 10/3 | Không ho, không khó thở. Dấu hiệu sinh tồn ổn định |
6 | BN 46 | N.T.D | 30 | Nữ | Việt Nam | 11/3 | Toàn trạng ổn định, không sốt, không khó thở |
7 | BN 47 | L.T.C. | 43 | Nữ | Việt Nam | 11/3 | BN tỉnh, không ho, không sốt. Không khó thở. Hết sốt 3 ngày. Chỉ số sinh tồn ổn định |
8 | BN 51 | P.H.M | 22 | Nữ | Việt Nam | 13/3 | BN tỉnh, tiếp xúc tốt, hết sốt trên 3 ngày, không ho, không khó thở. Tim đều, phổi không rale, các chỉ số sinh tồn ổn định |
9 | BN 55 | H.A | 36 | Nam | Đức | 14/3 | BN tỉnh, hết sốt. Không ho, không khó thở, không đau ngực, chỉ số sinh tồn ổn định |
10 | BN 56 | S.J.C | 30 | Nam | Anh | 14/3 | BN tỉnh, không sốt, ho thúng thắng, không khó thở, không đau ngực. |
11 | BN 58 | N.P.K.A | 26 | Nữ | Việt Nam | 15/3 | BN tỉnh, không sốt, không khó thở, ho khan ít, các chỉ số sinh tồn ổn định, đại tiểu tiện bình thường |
12 | BN 59 | L.T.Q | 30 | Nữ | Việt Nam | 14/3 | BN tỉnh, không sốt, không khó thở, không ho, không nôn, các chỉ số sinh tồn ổn định |
13 | BN 60 | C.N.H. B | 24 |
Nam | Pháp | 14/3 | BN tỉnh, không sốt, ho húng hắng, không khó thở, dấu hiệu sinh tồn ổn định, phổi không rale |
14 | BN 62 | Đ.A.Đ. | 18 | Nam | Việt Nam | 17/3 | Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, không sốt, ho thúng thắng, không khó thở, các chỉ số sinh tồn ổn định |
15 | BN 69 | T.S | 30 | Nam | Đức | 15/3 | BN tỉnh, không sốt, ho khan, không khó thở, không tức ngực, phổi thông khí đều, dấu hiệu sinh tổn ổn định |
16 | BN 70 | T.V.H | 19 | Nam | Việt Nam | 17/3 | BN tỉnh, không sốt, đau rát họng, không ho, tim nhịp đều, phổi thông khí đều, dấu hiệu sinh tồn ổn định |
17 | BN 71 | N.T.D | 19 | Nữ | Việt Nam | 17/3 | BN tỉnh, không sốt, ho húng hắng, không đau ngực, không khó thở, đại tiện bình thường, các dấu hiệu sinh tồn ổn định |
18 | BN 77 | L.T.D Tr. | 25 | Nữ | Việt Nam | 18/3 | BN tỉnh, không sốt, ho có đờm, không khó thở, tim nhịp đều, phổi RRPN rõ, không rales, đại tiện bình thường. Chỉ số sinh tồn ổn định |
19 | BN 85 | T.H.Q | 20 | Nam | Việt Nam | 19/3 | BN tỉnh, không sốt, ho ít đờm, không khó thở, tim đều, phổi không rale. Đại tiểu tiện bình thường |
20 | BN 88 | Q.T.L | 25 | Nữ | Việt Nam | 17/3 | BN tỉnh, không sốt, ho khan nhẹ, các chỉ số sinh tồn ổn định |
21 | BN 93 | T.M.Đ | 20 | Nam | Việt Nam | 20/3 | BN tỉnh, không sốt, ho ít đờm, không khó thở, chỉ số sinh tồn ổn định. Tim nhịp đều, phổi thông khí rõ |
22 | BN 110 | V.H.A | 29 | Nữ | Việt Nam | 20/3 | Bệnh nhân tỉnh táo, tiếp xúc tốt. Không sốt, không ho, không tức ngực, không khó thở. Tim đều, T1, T2 rõ Phổi thông khí tốt |
23 | BN 112 | Đ.T.H | 30 | Nữ | Việt Nam | 22/3 | BN tỉnh, không sốt, ho húng hắng, không khó thở, dấu hiệu sinh tồn ổn định |
24 | BN 113 | V.V.A | 19 | Nữ | Việt Nam | 20/3 | BN tỉnh, không sốt, không ho, không khó thở, dấu hiệu sinh tồn ổn định |
25 | BN 130 | T.T.P | 30 | Nam | Việt Nam | 23/3 | BN tỉnh, tiếp xúc tốt. Ho đờm ít, không khó thở. Dấu hiệu sinh tồn ổn định |
26 | BN 140 | T.T.N | 21 | Nam | Việt Nam | 23/3 | BN tỉnh, tiếp xúc được. Ho ít đờm, không khó thở, không sốt. Tim đều, rõ Phổi. Bụng mềm, đại tiểu tiện bình thường |
28 | BN 187 | ERIC R. B. | 30 | Nam | Mỹ | 25/3 | Tỉnh, tiếp xúc tốt. Không đau tức ngực, không khó thở. Không sốt. Tim đều, rõ |
Từ ngày 6/3 đến nay, số ca dương tính với SAR-CoV-2 tại Việt Nam tăng nhanh, nguồn lây nhiễm chủ yếu người nhập cảnh lây nhiễm từ nước ngoài và lây nhiễm nội địa; lây nhiễm trong cộng đồng.