Dòng xe Wave Alpha trong tháng 9 này vẫn bán ra thị trường với 3 phiên bản: Tiêu chuẩn, đặc biệt và cổ điển. Đi kèm với các phiên bản sẽ có 6 tùy chọn màu sắc khác nhau như: Đỏ, xanh, đen nhám, trắng, xám và xám trắng.
So với tháng 8, giá niêm yết của xe Honda Wave Alpha trong tháng 9/2024 không có sự thay đổi mới nào, cụ thể: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn đang được duy trì ở mức giá 17.859.273 đồng, phiên bản đặc biệt vẫn đang được duy trì ở mức giá 18.742.909 đồng và phiên bản cổ điển vẫn đang được duy trì ở mức giá 18.939.273 đồng.
Wave Alpha là một trong những mẫu xe số được khách hàng yêu thích và lựa chọn nhiều nhất của hãng Honda, nhờ có giá thành rẻ cùng chất lượng xe vượt trội. Xe không chỉ nổi bật với diện mạo thon gọn, trẻ trung, tiện lợi mà còn sở hữu khối động cơ bền bỉ, ít hỏng vặt. Bên cạnh đó, xe Honda Wave Alpha còn có khả năng tiết kiệm xăng ấn tượng, mang lại cho người dùng sự thoải mái và những chặng đường lái xe đầy thú vị nhất.
Theo ghi nhận tại các đại lý, giá xe Wave Alpha trong tháng 9 này vẫn ổn định. Giá thực tế hiện đang cao hơn giá niêm yết của hãng khoảng 2.457.091 - 2.560.727 đồng/xe, với giá bán chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với Wave Alpha phiên bản cổ điển.
Bảng giá xe máy Wave Alpha mới nhất tháng 9/2024 (Nguồn: Honda)
Bảng giá xe máy Wave Alpha mới nhất tháng 9/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Wave Alpha bản tiêu chuẩn | Đỏ | 17.859.273 | 20.400.000 | 2.540.727 |
Xanh | 17.859.273 | 20.400.000 | 2.540.727 | |
Trắng | 17.859.273 | 20.400.000 | 2.540.727 | |
Wave Alpha bản đặc biệt | Đen nhám | 18.742.909 | 21.200.000 | 2.457.091 |
Wave Alpha bản cổ điển | Xám | 18.939.273 | 21.500.000 | 2.560.727 |
Xám trắng | 18.939.273 | 21.500.000 | 2.560.727 | |
Xanh | 18.939.273 | 21.500.000 | 2.560.727 |
Lưu ý: Mức giá xe ở bảng trên chỉ mang tính tham khảo, đã bao gồm lệ phí thuế VAT, phí biển số xe, phí bảo hiểm dân sự, phí trước bạ. Giá xe máy có thể được thay đổi tùy vào mỗi đại lý Honda và từng khu vực bán xe.