Loại thuốc
Vitamin tan trong nước, vitamin nhóm B
Dạng thuốc và Hàm lượng thuốc Becozyme®
Acid pantothenic
Viên nén: 50 mg; 100 mg; 200 mg; 250 mg; 500 mg.
Viên nén, giải phóng chậm: 500 mg, 1000 mg.
Calci pantothenat: Viên nén: 10 mg; 25 mg; 50 mg; 100 mg; 218 mg; 500 mg; 545 mg.
Dexpanthenol (dẫn chất alcol của acid D - pantothenic): Viên nén: 100 mg.
Kem bôi tại chỗ: 2%, thuốc phun bọt
Chỉ định/ Tác dụng của thuốc Becozyme®
Viêm da do thiếu acid pantothenic, kết hợp với thiếu vitamin nhóm B khác, do chế độ ăn nghèo dinh dưỡng.
Một số trường hợp viêm dây thần kinh ngoại biên, chuột rút cơ chân ở người mang thai và nghiện rượu, hội chứng nóng rát ở chân, và viêm lưỡi không khỏi khi điều trị bằng những vitamin khác.
Sử dụng tại chỗ để chữa ngứa và những bệnh da nhẹ khác. Thuốc phun bọt dexpanthenol còn được chỉ định chữa bỏng da
Cơ chế tác dụng của thuốc Becozyme®
Người cần một nguồn acid pantothenic ngoại sinh cho chuyển hóa trung gian của carbohydrat, protein và lipid. Acid pantothenic là tiền chất của coezym A cần cho phản ứng acetyl - hóa (hoạt hóa nhóm acyl) trong tân tạo glucose, giải phóng năng lượng từ carbohydrat, tổng hợp và thoái biến acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholin và những hợp chất khác. Acid pantothenic cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô.
Cách dùng thuốc Becozyme®
Acid pantothenic và calci pantothenat được dùng đường uống. Dexpanthenol được dùng đường uống hoặc tiêm bắp, và cũng được dùng tại chỗ dưới dạng kem bôi, dạng phun bọt.
Liều lượng thuốc Becozyme ®
Phòng ngừa ở trẻ em: 1/2-1 viên/ngày.
Điều trị người lớn: 1-2 viên x 2-3 lần/ngày, 1-2 ống/ngày tiêm IM hoặc IV;
Điều trị ở trẻ em: 1 viên x 2-3 lần/ngày.
Tác dụng phụ thuốc Becozyme®
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Dexpanthenol cũng có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Phải ngừng dùng dexpanthenol nếu có phản ứng dị ứng
Chống chỉ định cho thuốc Becozyme®
Không có chống chỉ định. Cần sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Thận trọng/ Cảnh báo khi sử dụng thuốc Becozyme®
Dexpanthenol có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác
Thời kỳ mang thai
Không có tư liệu về tác dụng có hại với thai khi dùng acid pantothenic với liều bình thường cần thiết hàng ngày trong thời kỳ mang thai
Thời kỳ cho con bú
Không có tư liệu về tác dụng có hại với trẻ bú sữa, khi mẹ dùng acid pantothenic với liều bình thường cần thiết hàng ngày trong thời kỳ cho con bú
Tương tác thuốc Becozyme®
Không dùng dexpanthenol cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác. Tuy không quan trọng về lâm sàng, nhưng tác dụng co đồng tử của các chế phẩm kháng cholinesterase dùng cho mắt (ví dụ: ecothiophat iodid, isoflurophat) có thể tăng lên do acid pantothenic.
Không dùng dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì dexpanthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin.
Một số hiếm trường hợp dị ứng, không rõ nguyên nhân đã xảy ra khi sử dụng đồng thời thuốc tiêm dexpanthenol với thuốc kháng sinh, thuốc opiat và barbiturat
- Buscopan là thuốc gì
- Cefixime là thuốc gì
- Neo-Codion là thuốc gì
- Neurobion là thuốc gì
- Berberin và những người tuyệt đối không được dùng thuốc
- Sulpiride Stada là thuốc gì
- Tatanol là thuốc gì
- Voltaren là thuốc gì
Độ ổn định và bảo quản thuốc Becozyme®
Bảo quản viên nén, bột acid pantothenic và calci pantothenat trong lọ kín, và ở dưới 40 độ C, tốt hơn là trong khoảng từ 15 đến 30 độ C.
Bảo quản thuốc tiêm dexpanthenol ở nhiệt độ dưới 40 độ C, tốt hơn là trong khoảng từ 15 đến 30 độ C, tránh để đông băng