Thuốc Promethazine: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết

Admin
Thuốc Promethazine dùng để chữa trị chứng viêm mũi dị ứng, chống nôn, say tàu xe,…
Promethazine còn có tên gọi khác là promethazine, với thành phần promethazine hydrochloride.

Tác dụng của thuốc Promethazine

 

Promethazine có thể đươc dùng bằng đường uống hoặc tiêm. Promethazine cũng có thể được sử dụng trước và sau phẫu thuật, giúp bạn ngăn ngừa buồn nôn, giảm đau gây mê.

Chống loạn tâm thần ở những mạch nhánh phụ và không có sự thay thế ở các vòng.
 
Thuốc Promethazine: Công dụng và liều dủng
Chống nôn, say tàu xe.

Có khả năng kháng histamin và an thần mức độ mạnh. Tuy nhiên, một số trường hợp, nó cũng gây ức chế nghịch lý hệ thần kinh.

Tuy nhiên, thuốc chỉ có khả năng ngăn cản các phản ứng do histamin tạo ra, chứ không có khả năng ngăn cản quá trình quá trình giải phóng histamin.

Chỉ định:

 

Chính vì những tác dụng trên, thuốc Promethazine được chỉ đinh dùng để chữa trị hoặc dùng dự phòng các phản ứng quá mẫn như: mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc và ngứa.

Thuốc cũng dùng để an thần ở trẻ em và người lớn, cũng như giảm lo âu và tạo giấc ngủ nhe, người bệnh dễ dàng tỉnh dậy.

Promethazine còn được dùng làm thuốc an thần và chống nôn trong ngoại khoa và sản khoa. Thuốc cũng làm giảm căng thẳng, lo âu trước khi mô, làm dễ ngủ và sau mổ giảm buồn nôn.

Promethazine hydroclorid dùng như một thuốc tiền mê, thường kết hợp với pethidin hydroclorid.
Phòng và điều trị say tàu xe.

Hướng dẫn cách dùng và liều lượng sử dụng

 

Promethazine hydroclorid có thể dùng đường uống, đặt trực tràng, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu và không được tiêm dưới da hau tiêm vào động mạch. Đã có xảy ra những biểu hiện kích ứng hóa học và một số trường hợp hiếm có tổn thương hoại tử sau khi tiêm dưới da.

Dùng để tiêm tĩnh mạch, tốc độ tiêm không nên quá 25mg/phút và nồng độ dung dịch tiêm không quá 25mg/ml.

Thuốc chống chỉ định cho trẻ dưới 2 tuổi.

Dùng trong các tình trạng dị ứng:

Thuốc thường được dùn khi đi ngủ vì tác dụng an thần mạnh

Người lớn, uống 12.5mg/lần. Dùng 4 lần/ngày, trước bữa ăn và khi đi ngủ hoặc 25mg khi đi ngủ, nếu cần.
 
Tiêm hoặc đặt trực tràng, dùng 25 mg. Dùng nhắc lại trong vòng 2 giờ, nếu cần.

Trẻ em, uống 0,1mg/kg, cách 6 giờ/lần hoặc 0,5mg/kg, khi đi ngủ.

Phòng say tàu xe:

Người lớn, uống 25mg/lần, sử dụng 2 lần/ngày.

Liều đầu tiên cần uống ít nhất là 30-60 phút, trước khi khởi hành. Liều thứ 2, uống sau 8-12 giờ, nếu cần.
 
Thuốc Promethazine: Công dụng và liều dủng
Thuốc được dùng để chữa viêm mũi dị ứng, say tàu xe

Trẻ em, uống 0,5mg/kg, nhắc lại sau 8-12 giờ, nếu cần.

 
Trường hợp buồn nôn và nôn:

Chỉ dùng khi nôn kéo dài hoặc đã biết rõ nguyên nhân.

Người lớn, tiêm bắp hoặc đặt trực tràng: uống 12,5mg-25mg/lần, cách 4-6 giờ/lần, nếu cần.
 
Trẻ em dùng 0,25-0,5mgkg, cứ 4-6 giờ một lần.
 
Dùng để an thần trước và sau phẫu thuật trong khoa sản và làm thuốc bổ trợ cho các thuốc giảm đau.

Người lớn, uống 25-50mg.

Trẻ em, uống 12,5-35mg hoặc 0,5-1,1mg/kg.

Khi dùng promethazin để bổ trợ cho các thuốc giảm đau nhóm opiate thì thường phải giảm liều của thuốc giảm đau.

Chống chỉ định

 

Thuốc không dùng cho trạng thái hôn mê, người bệnh đang dùng thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương với liều lớn như rượu, thuốc an thần gây ngủ như các barbiturate,các thuốc mê, các thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trân tĩnh,… và các người bệnh đã được xác định là đặc ứng hoặc mẫn cảm với promethazin.

Tác dụng phụ

 

Thường gặp:

Ngủ gà, nhìn mờ

Tăng hoặc giảm huyết áp (sau khi tiêm).

Nổi ban

Niêm dịch quánh đặc

Ít gặp hơn:

Cảm giác chóng mặt, mệt mỏi, ù tai, mất phối hợp, nhìn đôi, mất ngủ, run, cơn động kinh, kích thích, hysteria.

Nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm, ngất (nếu tiêm), nghẽn mạch ở nơi tiêm.

Khô miệng hoặc họng, thường gặp ở người cao tuổi. Buồn nôn, nôn.

Hiếm gặp:

Mất phương hướng, mất kiểm soát động tác, lú lẫn, tiểu tện buốt (thường gặp ở người cao tuổi), ác mộng, kích động bất thường, bồn chồn không yên (thường gặp ở trẻ em và người cao tuổi). Phản ứng ngoại tháp như vẹo cổ, thè lưỡi (thường gặp khi tiêm hoặc dùng liều cao).
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.

Mẫn cảm với ánh sáng, viêm da dị ứng, vàng da.

Nếu dùng thường xuyên gây khô miệng, sâu răng.

Thận trọng trước khi dùng


Để sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả bạn nên xem xét những vấn đề sau:

Dị ứng:

Bạn hãy cho bác sĩ biết bản thân đã từng có bất lỳ phản ững bất thường và dị ứng với thuốc hoặc bất kỳ loại thuốc khác.

Không dùng promethazine cho trẻ em dưới 2 tuồi vì nguy cơ tăng ức chế hô hấp.

Người cao tuổi:

Bệnh nhân cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của promethazine so với người trẻ và có khả năng bị bệnh tim hoặc mạch máu bệnh đến tuổi tác hoặc vấn đề tuyến tiền liệt và cần điều chỉnh cho bệnh nhân tiêm promethazine.

Thời kỳ mang thai:

Chưa xác định được an toàn khi sử dụng promethazine trong thời kỳ mang thai, trừ lúc đau đẻ, đối với thai nhi về mặt tác dụng phụ có thể xảy ra. Khi thai đủ tháng, thuốc qua nhau thai nhanh chóng. Nồng dộ thuốc trong máu thai và mẹ cân bằng trong 15 phút và nồng độ thuốc ở trẻ nhỏ kéo dài ít nhất 4 giờ. Tuy vậy, không có chứng cứ lâm sang trẻ bị ức chế hô hấp do promethazine. Chỉ nên dùng promethazine cho người có thai nhi khi mà lợi ích điều trị xác đáng hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú:

Do không biết rõ thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không, nên cần thận trọng khi dùng cho người đang cho con bú vì nguy cơ tác dụng không mong muốn như kích động hoặc kích thích khác thường có thể xảy ra ở đứa trẻ.

Các thuốc kháng histamin có thể có ức chế tiết sữa do tác dụng kháng cholinergic.

Tương tác thuốc

 

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng các tác dụng phụ.

Promethazine sẽ tăng cường tác dụng an thần của các opiate hoặc các thuốc giảm đau khác và các thuốc ức chế thần kinh như barbiturate, các thuốc kháng histamin, các thuốc trấn tĩnh và rượu.

Sử dụng promethazine với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác cần cẩn thận, tránh gây quá liều.

Với epinephirn: tác dụng alpha-adrenergic của epinephirin có thể bị chện nếu dùng đồng thời với các dẫn chất phenothiazine gây chẹn alpha- adrenergic.

Các chất ức chế monoamine oxidase (IMAO) dùng đồng thời với các thuốc kháng histamin có thể kéo dài và tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương và kháng cholinergic của thuôc histamin.

Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng histamin là dẫn chất phenothiazine có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp và các phản ứng ngoại histamin.

Các chất chẹn benta-adrenergic: đặc biệt là propranolol, nếu dùng đồng thời với các dẫn chất phenothiazine có thể gây tăng nống đôn trong huyết tương của mỗi thuốc ức chế chuyển hóa, do đó có thể tăng tác dụng hạ huyết áp bệnh lý võng mạc không phục hồi, loạn nhịp tim và laojn vận động muộn.

Levodopa: khi dùng đồng thời với các dẫn chất phenothiazine, các tác dụng chống Parkinson có thể bi ức chế do chẹn các thụ thể dopamine trong não.
 
[presscloud]http://media.baosuckhoecongdong.vn/upload/video/2020/03/30/meo-hay_30032020175811.mp4[/presscloud]
Mẹo hay chống say tàu xe - KÊNH VTC1
 

Xem thêm: Lưu ý khi sử dụng thuốc Sifrol trong điều trị bệnh Parkinson


Minh Tú (t/h)