Chỉ định
Hướng dẫn sử dụng và liều lượng
Chống chỉ định
Tương tác thuốc
Trong quá trình dùng thuốc, không nên uống rượu vì Lepigin 100 có khả năng làm tăng tác dụng của rượu, IMAO, thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Lưu ý trên bệnh nhân đang dùng thuốc hướng tâm thần, kháng cholinergic, thuốc hạ huyết áp hay ức chế hô hấp, thuốc gắn kết với protein. Cimetidine, fluoxetine, fluvoxamine, phenytoin, lithium, a-adrenergic.
Tác dụng phụ
Mệt mỏi, ngủ gà, trầm uất, choáng váng, nhức đầu. đôi khi lú lần, bồn chồn, hoang tưởng.
Khô miệng, nhìn mờ.
Nhịp tim nhanh và hạ huyết áp tư thế.
Buồn nôn, nôn, táo bón.
Hiếm gặp như tắc ruột, viêm tụy cấp, đái dầm, sốt cao, bí tiểu, phản ứng da.
Chú ý đề phòng
Thông tin về thành phần Clozapne
Tác dụng
Thuốc có đặc tính: Hiếm gây tác dụng ngoại tháp, không làm tăng đáng kể prolactine huyết. Clozapne không gây an thần nhanh và mạnh.
Về dược lý, Clozapne khác với những thuốc an thần kinh cổ điển. Khảo sát trên súc vật, Clozapne không gây giữ chứng nguyên thể và không ức chế hành vi lặp lại điệu bộ, cũng như khi điều trị bằng apomorphine. Ngoài tác động ức chế thụ thể dopaminergique (D1 cũng như D2), Clozapne còn có tác dụng đối kháng trên thụ thể 5-HT2 và có tác động kháng cholinergic và hủy norarenaline mạnh.
Chỉ định
Liều lượng và cách dùng
Liều trung bình, dùng 300 đến 450mg/ngày, chia làm nhiều lần.
Liều tối đa, 600 đến 900ng/ngày.
Liều duy trì, dùng 150 đến 300mg/ngày.
Ngưng điều trị, nên giảm liều từ từ trong 1 đến 2 tuần lễ.
Với bệnh nhân đã ngưng thuốc trên 2 ngày, nếu dùng lại nên dùng 12,5mg chia làm 1 đến 2 lần trong ngày đầu tiên. Sau đó tăng liều có thể nhanh hơn so với khi mới bắt đầu điều trị bằng Clozapne.
Chuyển từ thuốc an thần kinh cổ điển sang Clozapne, ngưng từ từ thuốc trong vòng 1 tuần lễ, sau khi ngưng được 24 giơ, bắt đầu dùng Clozapne theo cách thức nêu trên.
Chống chỉ định
Người có tiền sử giảm bạch cầu hạt hoặc mất bạch cầu hạt do thuốc hoặc do bệnh lý máu đặc trưng.
Loạn tâm thần do rượu và nhiễm độc, ngộ độc thuốc và hôn mê
Bệnh gan, thận hoặc tim trầm trọng.
Glaucome góc đóng
Rối loạn đường niệu do phì đại tuyến tiền liệt.
Tác dụng phụ
Tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan
Hạ huyết áp tư thế , huyết áp cao, biến đổi điện tâm đồ, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, viêm ngoại tâm mạc và viêm cơ tim, có thể dẫn đến tử vong.
Người bệnh gặp táo bón, nôn mửa, rối loạn gan, tăng transaminase và hiếm hơn là tăng cholestase.
Rối loạn cơ vòng hay bí tiểu. cương đau dương vật
Khô miệng, rối loạn điều tiết mắt, tăng nhãn áp.
Biến đổi điện não đồ, giảm ngưỡng động kinh, cơn động kinh (ít gặp), biểu hiện ngoại tháp như run rẩy, không ngồi yên và cứng đờ người.
Một số tác dụng phụ khác như tăng tiết nước bọt, buồn ngủ, suy nhược, họi chứng ác tính của thuốc an thần kinh, đột tử không rõ lý do, lên cân.