Thuốc Atisalbu là nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp, được bào chế dưới dạng dung dịch uống. Đóng gói chai 30ml; chai 60ml; chai 100ml.
Thông tin về thuốc Atisalbu
Atisalbu có thành phần Salbutamol, dưới dạng Salbutamol sulfa, trọng lượng 2mg / 5ml. Thuốc thuộc số đăng ký VD-25647-16.
Công dụng
Thuốc Atisalbu được chỉ định dùng điều trị chứng co thắt phế quản do
hen phế quản.
Viêm phế quản mãn tính.
Các bệnh phế quản - phổi mãn tính khác.
Hướng dẫn cách sử dụng và liều lượng
Thuốc Atisalbu dạng dung dịch uống được sử dụng để uống trực tiếp, sau bữa ăn.
Dùng trước khi vận động 2 tiếng để đề phòng cơn hen do gắng sức gây ra.
Thuốc dạng dung dịch phù hợp dùng cho trẻ em, những người bệnh trong tình trạng khó hít, khó nuốt.
Bệnh nhân nên tuân thủ liệu trình điều trị theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc được lắc đều trước khi sử dụng. Một cốc đong 5ml.
Với người lớn:
Dùng liều khởi đầu là 2mg, một lần đong 5ml, sử dụng 3-4 lần/ngày.
Liều thông thường dùng 4mg, đong hai muỗng (10ml), sử dụng 3-4 lần/ngày.
Cũng có thể tăng lên liều tối đa 8mg, đong bốn muỗng (20ml), sử dụng 3-4 lần/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi
Bệnh nhân cao tuổi hay những người nhạy cảm với loại thuốc điều trị này có thể bắt đầu sử dụng từ 2mg, đong 5ml, dùng 3-4 lần mỗi ngày.
Đối với trẻ em
Lứa tuổi từ 2-6, dùng liều khởi đầu 1mg , đong cốc 2,5 ml sirô, dùng 3lần mỗi ngày.
Sau đó, có thể tăng lên dùng 2mg , đong cốc 5 ml, dùng 3-4 lần mỗi ngày.
Thuốc dùng cho trẻ em và người già, người khó hít, khó nuốt
Độ tuổi từ 6 – 12, dùng liều khởi đầu là 2 mg, đong cốc 5 ml, dùng 3 lần mỗi ngày.
Trẻ em 12 tuổi trở lên, liều khởi đầu tối thiểu là 2mg, đong cốc 5 ml, dùng 3 lần mỗi ngày.
Sau đó, có thể tăng lên dùng 4 mg, đong cốc 10 ml , dùng 3-4 lần mỗi ngày.
Chống chỉ định của thuốc
Thuốc Atisalbu không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc.
Bệnh nhân mắc bệnh cường tuyến giáp không nên dùng.
Phụ huynh không dùng cho trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
Phụ nữ mang thai 6 tháng đầu tiên cũng không nên dùng.
Các tương tác thuốc
Thuốc Atisalbu sẽ làm giảm tác dụng khi sử dụng cùng với thuốc IMAO và thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Atisalbu sẽ giảm và mất tác dụng khi sử dụng cùng lúc với thuốc chẹn beta giao cảm do tác dụng đối kháng nhau. Do đó, cần tránh không phối hợp các thuốc này với nhau.
Thuốc Atisalbu có khả năng gây tăng đường huyết, vì vậy nên cần thận trọng bệnh nhân đái tháo đường.
Atisalbu có khả năng làm giảm kali huyết nên cần thận trọng khi kết hợp với các thuốc như thuốc lợi tiểu, dẫn xuất xanthin,…
Nên dừng sử dụng atisalbu nếu có ý định sử dụng thuốc gây mê bằng halothan.
Tác dụng phụ
Thuốc có tác dụng chọn lọc lên hệ beta -2- adrenergic, tuy nhiên nó không chọn lọc tuyệt đối nên khi bệnh nhân dùng quá liều sẽ gặp 1 số triệu chứng như lo lắng, run tay, nhức đầu căng thẳng, tim đập nhanh, đánh trống ngực,…
Những triệu chứng này xuất hiện do salbutamol kích thích thần kinh trung ương,giảm sự chọn lọc kích thích lên hệ beta -1- adrenergic, gây tác dụng lên tim.
Trường hợp hiếm gặp, thuốc gây kích ứng, đau ngực, khó tiểu, tăng huyết áp, phù nề, nổi mày đay…hầu hết, các trường hợp này chỉ thoáng qua.
Những trường hợp cần đề phòng
Những người có tiền sử về các bệnh nên báo cáo với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Người có tiền sử bệnh tim mạch, suy mạch vành, nhịp nhanh, tăng huyết áp nên thận trọng khi sử dụng. Những trường hợp này được theo dõi chặt chẽ để có xử lý kịp thời, nếu xảy ra tác dụng không mong muốn.
Thận trọng khi sử dụng cùng lúc với thuốc gây mê halothan.
Bệnh nhân đái tháo đường cần thận trọng vì quá trình sử dụng thuốc có thể gây tăng đường huyết.
Bệnh nhân bị hen nặng hay không ổn định thì nên dùng kết hợp atisalbu với các thuốc khác để có hiệu quả điều trị.
Phụ nữ đang mang thai và cho con bú nên hởi ý kiến bác sĩ trước khi dùng, để cân về tác dụng cũng như nguy cơ gặp phải khi điều trị Atisalbu. Hiện nay, chưa có nghiên cứu nào xác định sự rủi ro mà phụ nữ có thai và cho con bú gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Trường hợp cảm thấy không hiệu quả, bệnh nhân cần quay lại gặp bác sĩ để được tư vấn. Tuyệt đối, không được tự ý tăng liều khi chưa có sự cho phép của bác sĩ.
Lưu ý: Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ không được quá 30 độ C, tránh sáng sáng mặt trời.
[presscloud]http://media.baosuckhoecongdong.vn/upload/video/2020/03/24/Cách chung sống với bệnh hen phế quản - VTC (1)_24032020111725.mp4[/presscloud]
Cách chung sống với bệnh hen phế quản - VTC
Minh Tú (t/h)