Giá vàng trong nước chiều nay 11/2/2025
Trong chiều nay, giá vàng miếng SJC đã có một bước nhảy vọt, được các doanh nghiệp lớn như SJC, Bảo Tín Minh Châu, PNJ và DOJI niêm yết với mức tăng mạnh lên tới 89,8 triệu đồng/lượng mua vào và 92,8 triệu đồng/lượng bán ra, cao hơn 1,5 triệu đồng so với mức giá cuối ngày hôm qua.
Tuy nhiên, không phải đơn vị nào cũng niêm yết giá vàng miếng ở mức cao như vậy. Một số doanh nghiệp, như Công ty Mi Hồng, bán ra vàng miếng với giá thấp hơn, chỉ ở mức khoảng 91,3 triệu đồng/lượng.
Đây là mức giá cao kỷ lục của vàng miếng, vượt qua con số 92,4 triệu đồng/lượng được thiết lập vào tháng 5 năm ngoái. Tuy vậy, mức giá này có thể vẫn chưa phải là đỉnh điểm, vì Xu hướng tăng giá vàng trên thế giới vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại.
Chênh lệch giữa giá mua vào và bán ra vàng miếng hiện duy trì ở mức 3 triệu đồng/lượng.
Ngược lại với xu hướng tăng của vàng miếng, giá vàng nhẫn tại các doanh nghiệp kinh doanh vàng lại có dấu hiệu giảm mạnh. Một số nơi đã giảm giá vàng nhẫn tới nửa triệu đồng mỗi lượng. Tại Bảo Tín Minh Châu, giá bán ra vàng nhẫn đã hạ xuống còn 92,25 triệu đồng/lượng, trong khi giá mua vào vẫn giữ nguyên ở mức 89,1 triệu đồng/lượng.
Công ty PNJ cũng giảm nửa triệu đồng mỗi lượng ở chiều mua vào, xuống còn 89 triệu đồng/lượng, trong khi giá bán ra vẫn giữ mức 91,7 triệu đồng/lượng.
Còn SJC cũng điều chỉnh giá vàng giảm 200.000 đồng mỗi lượng ở cả chiều mua vào và bán ra, hiện niêm yết ở mức 88,8 triệu đồng/lượng cho chiều mua vào và 91,5 triệu đồng/lượng cho chiều bán ra.
![gia-vang-chieu-nay-11-2-2025-tang-manh-pha-ky-luc-lich-su-1739257404.jpg](https://tuoitrexahoi.vn/uploads/images/blog/Kimchi24/2025/02/11/gia-vang-chieu-nay-11-2-2025-tang-manh-pha-ky-luc-lich-su-1739257404.jpg)
1. DOJI - Cập nhật: 11/02/2025 10:47 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 89,000 ▲700K | 92,000 ▲700K |
AVPL/SJC HCM | 89,000 ▲700K | 92,000 ▲700K |
AVPL/SJC ĐN | 89,000 ▲700K | 92,000 ▲700K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 89,000 | 90,500 ▲200K |
Nguyên liêu 999 - HN | 88,900 | 90,400 ▲200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 89,000 ▲700K | 92,000 ▲700K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 88.700 ▲400K | 91.200 ▲100K |
TPHCM - SJC | 88.700 ▲400K | 91.200 ▼100K |
Hà Nội - PNJ | 88.700 ▲400K | 91.200 ▲100K |
Hà Nội - SJC | 88.700 ▲400K | 91.200 ▼100K |
Đà Nẵng - PNJ | 88.700 ▲400K | 91.200 ▲100K |
Đà Nẵng - SJC | 88.700 ▲400K | 91.200 ▼100K |
Miền Tây - PNJ | 88.700 ▲400K | 91.200 ▲100K |
Miền Tây - SJC | 88.700 ▲400K | 91.200 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 88.700 ▲400K | 91.200 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 88.700 ▲400K | 91.200 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 88.700 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 88.700 ▲400K | 91.200 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 88.700 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 88.500 ▲200K | 91.000 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 88.410 ▲200K | 90.910 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 87.690 ▲200K | 90.190 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.960 ▲190K | 83.460 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 65.900 ▲150K | 68.400 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 59.530 ▲140K | 62.030 ▲140K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.800 ▲130K | 59.300 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 53.160 ▲120K | 55.660 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.890 ▲120K | 53.390 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.510 ▲90K | 38.010 ▲90K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.780 ▲80K | 34.280 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.680 ▲70K | 30.180 ▲70K |
3. AJC - Cập nhật: 11/02/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,800 ▲10K | 9,185 ▲75K |
Trang sức 99.9 | 8,790 ▲10K | 9,175 ▲75K |
NL 99.99 | 8,800 ▲10K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,790 ▲10K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,890 ▲10K | 9,195 ▲75K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,890 ▲10K | 9,195 ▲75K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,890 ▲10K | 9,195 ▲75K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,900 ▲70K | 9,200 ▲70K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,900 ▲70K | 9,200 ▲70K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,900 ▲70K | 9,200 ▲70K |
Giá vàng thế giới chiều nay 11/2/2025
Trên thị trường quốc tế, tính theo giờ Việt Nam, giá vàng hiện đang dao động ở mức 2.941 USD/ounce, tăng 34 USD so với phiên giao dịch trước. Chỉ trong vòng 24 giờ qua, giá vàng đã tăng mạnh mẽ khoảng 80 USD/ounce, tương đương 2,4 triệu đồng/lượng.
Lý do chính cho sự tăng giá đột biến này là dòng tiền đang tiếp tục chảy vào vàng khi các nhà đầu tư phản ứng với chính sách thuế mới mà Tổng thống Mỹ Donald Trump áp dụng lên mặt hàng thép và nhôm nhập khẩu.
Bên cạnh đó, Trung Quốc cũng không đứng im mà đã quyết định áp thuế 10% - 15% đối với 14 tỷ USD hàng hóa nhập khẩu từ Mỹ, nhằm đáp trả các đòn thuế trước đó của Washington. Những căng thẳng thương mại giữa hai cường quốc này đã khiến giới đầu tư lo ngại về rủi ro và tìm đến vàng như một kênh trú ẩn an toàn.
Với tình hình như vậy, giá vàng tiếp tục hưởng lợi và liên tục thiết lập các mức giá cao kỷ lục. Hiện tại, giá vàng thế giới, quy đổi theo tỷ giá niêm yết, đạt khoảng 90,7 triệu đồng/lượng.
Mức giá này là một con số kỷ lục chưa từng thấy trước đây. Nguyên nhân chính của sự leo thang này đến từ tuyên bố bất ngờ của Tổng thống Trump về việc áp mức thuế 25% đối với tất cả các mặt hàng thép và nhôm nhập khẩu, có hiệu lực ngay lập tức. Bên cạnh đó, ông Trump còn dự định áp đặt các mức thuế đối ứng lên những quốc gia đang đánh thuế cao lên hàng hóa của Mỹ, tạo ra những lo ngại về một cuộc chiến thương mại toàn cầu và gia tăng nguy cơ lạm phát.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội
1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội
6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội
7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh
1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM
3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM
7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM
8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM
9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM