Mức lương cơ sở năm 2025 là căn cứ để tính bảng lương Công an xã năm 2025
Ngày 30/6/2024, Chính phủ chính thức ban hành Nghị định 73/2024/NĐ-CP, quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng dành cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Theo quy định mới, từ ngày 1/7/2024, mức lương cơ sở được điều chỉnh tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng, thay thế mức 1,8 triệu đồng/tháng trước đó.
Trước khi có sự thay đổi này, tiểu mục 5.2 Mục 5 Kết luận 83-KL/TW năm 2024 đã đề cập đến việc sơ kết thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018. Bộ Chính trị giao Ban Kinh tế Trung ương phối hợp cùng Ban cán sự đảng Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan để đánh giá tính khả thi của 5 bảng lương mới cùng 9 chế độ phụ cấp trong khu vực công. Những đề xuất này sẽ được trình Trung ương xem xét sau năm 2026, khi hệ thống Danh mục vị trí việc làm trong hệ thống chính trị được ban hành và triển khai.

Một trong những thay đổi quan trọng trong cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 là bãi bỏ hoàn toàn lương cơ sở và hệ số lương. Thay vào đó, mức lương mới sẽ được quy định cụ thể bằng số tiền cố định trong bảng lương mới, giúp tăng tính minh bạch và rõ ràng trong chế độ đãi ngộ.
Theo tiểu mục 3 Mục 2 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, tiền lương được xây dựng dựa trên thiết kế cơ cấu tiền lương mới bao gồm:
Lương = Lương cơ bản (khoảng 70% tổng quỹ lương) + phụ cấp (khoảng 30% quỹ lương).
Đây là đề xuất còn hiện nay vẫn còn áp dụng lương cơ sở là 2,34 triệu đồng để tính lương cho Công an xã năm 2024
Cách tính lương Công an xã năm 2025
Theo đó, cách tính lương Công an xã năm 2025 theo công thức sau:
Lương Công an xã năm 2024:
Hệ số lương Công an nhân dân x Mức lương cơ sở
Tiền lương Công an xã năm 2025
Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Trong đó, bảng lương Bảng 6 đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân và Bảng 7 đối với chuyên môn kỹ thuật thuộc Công an nhân dân.
Căn cứ theo Luật Công an nhân dân 2018, cấp bậc hàm cao nhất đối với Công an xã là Trung tá ứng với chức danh Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.
Dưới đây là bảng tiền lương tương ứng với cấp bậc:
Số TT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương năm 2025 (Đơn vị: Triệu đồng) |
Trung tá | 6.60 | 15,44 | |
Thiếu tá | 6.00 | 14,04 | |
Đại uý | 5.40 | 12,63 | |
10 | Thượng uý | 5.00 | 11,7 |
11 | Trung uý | 4.60 | 10,76 |
12 | Thiếu uý | 4.20 | 9,8 |
13 | Thượng sĩ | 3.80 | 8,89 |
14 | Trung sĩ | 3.50 | 8,19 |
15 | Hạ sĩ | 3.20 | 7,48 |
Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.