Thuốc Apitim 5: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ cần biết

Thuốc Apitim 5 thuộc nhóm thuốc tim mạch, được bào chế dưới dạng viên nang cứng, có màu vàng và trắng. Thuốc đóng gói trong hộp, gồm 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thông tin về thuốc Apitim 5


Apitim 5 có chứa thành phần Amlodipin.
 
Thuốc Apitim 5 điều trị tăng huyết áp: Hướng dẫn sử dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Được chỉ định dùng để điều trị tăng huyết áp, đối với những bệnh nhân có biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường, điều trị dự phòng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

 

Trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều dùng phải được điều chỉnh phù hợp với từng người bệnh.

Thường, liều khởi đầu, bệnh nhân dùng 5mg/1 lần cho 24h.

Liều có thể tăng đến 10mg cho 1 lần trong 1 ngày.

Trường hợp thấy không hiệu quả sau 4 tuần điều trị, có thể tăng liều. Khi sử dụng phối hợp với các thuốc lợi tiểu thiazide, không cần điều chỉnh liều sử dụng thuốc Apitim 5.

Đối phó trong trường hợp quá liều

 

Nếu dùng quá liều, trên 100mg/ngày bệnh nhân sẽ bị giãn tĩnh mạch ngoại vi quá mức, dẫn đến hạ huyết áp toàn thân rõ rệt và có thể kéo dài.

Triệu chứng hạ huyết áp toàn thân do quá liều Amlodipin cần có biện pháp hỗ trợ tim mạch tích cực, bao gồm: Kiểm tra thường xuyên chức năng tim và hô hấp, nâng cao tứ chi, theo dõi thể tích dịch tuần hoàn và lượng nước tiểu.

Nếu không có chống chỉ định, chất co mạch có thể giúp phục hồi huyết áp. Tiêm vào tĩnh mạch cali gluconat có thể giúp đảo ngược lại tác động nghẽn kênh cacli. Việc rửa dạ dày có thể hữu ích trong một số trường hợp. Do almodipin gắn chặt với protein, nên thẩm phân hầu như không có kết quả.

Thuốc Apitim 5 không dùng cho những người suy tim chưa được điểu trị ổn định.

Những người quá mẫn với dihydropyridin.
 

Apitim 5 có tương tác với

 

Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của Amlodipin, nó có thể làm giảm huyết áp mạnh hơn.

Lithi khi không được dùng với thuốc khác, nó có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
 
Thuốc Apitim 5 điều trị tăng huyết áp: Hướng dẫn sử dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Apitim 5 gây tương tác với một số thuốc khác, bệnh nhân nên lưu ý trước khi dùng
 
Dùng với thuốc chống viêm không steroid, nhất là indomethacin sẽ làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và hoặc giữ natri và dịch.

Cẩn thận khi dùng thuốc liên kết cao với protein như dẫn chất coumarin, hydantoin… bởi amlodipin liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết) có thể thay đổi trong huyết thanh.

Các tác dụng phụ ngoài ý muốn

 

Các tác dụng phụ của thuốc có liên quan đến liều dùng. Người bệnh sẽ gặp triệu chứng phù cổ chân từ nhẹ đến trung bình. Trong thử nghiệm lâm sang có đối chứng placebo, chứng này gặp khoảng 35 trong người bệnh điều trị với liều 5mg/ngày và khoảng 115 khi dùng 10mg/ngày.

Thường gặp, ADR lớn hơn 1/100

Người bệnh bị phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.
 
Thuốc Apitim 5 điều trị tăng huyết áp: Hướng dẫn sử dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Tác dụng có thể gây phù cổ chân từ nhẹ đến trung bình, cần chú ý theo dõ và báo cáo với bác sĩ

Chuột rút, chừng thần kinh trung ương.

Ảnh hưởng tới hô hấp như khó thở.

Trường hợp ít gặp khi 1/1000 < ADR < 1/100

Bạn sẽ bị hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.

Da nổi ban, ngứa.

Đau cơ, đau xương khớp.

Rối loạn giấc ngủ.

Hiếm gặp hơn, ADR < 1/1000

Hệ tuần hoàn bị ngoại tâm thu.

Tiêu hóa gặp chứng tăng sản lợi.

Da nổi mề đay.

Tăng enzyme gan.

Tăng glucose huyết.

Lú lẫn.

Hồng ban đa dạng.

Khi gặp bất kỳ các phản ứng như trên, nên thông báo cho thầy thuốc ngay để có phương án xử lý.

Đề phòng

Dùng thuốc nên thận trọng với những bệnh nhân giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.

Thận trọng khi tăng liều cho bệnh nhân lớn tuổi.

Không nên sử dụng cho trẻ em do thiếu kinh nghiệm sang lọc.

Chú ý để xa tầm tay trẻ em.
 
Chú ý với phụ nữ có thai và cho con bú.

Phụ nữ có thai.

Những thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ, nhưng phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi, nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ do thuốc có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai.
 
Đó là nguy cơ chung khi dùng các loại thuốc điều trị tăng huyết áp, chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mạch ngoại biên.

Với động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương.
 
Do đó, tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
 
Phụ nữ đang cho con bú: Hiện chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.

Thuốc gây tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do bệnh nhân bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, hay buồn nôn khi dùng thuốc.
 

Lưu ý

 

Thành phần Amlodipin là thuốc chẹn kênh calci, có tác dụng hạ huyết áp nhờ tác động làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên, ít có tác dụng hơn trên kênh calci cơ tim.

Thuốc chủ yếu làm giãn tiểu động mạch ngoại biên, giúp làm tăng cường nhiều máu đến động mạch. Trong khi đó, động mạch càng nhỏ, càng bé và thành mạch càng mỏng. Khi giãn mạch, khả năng thoát dịch từ lòng mạch ra bào tương càng nhiều.
 
Chứng phù cổ chân dễ xảy ra do cổ chân vừa xa tim nhất, lại vừa là cơ quan nằm ở vị trí thấp nhất cơ thể, vì thế khả năng thu hồi máu từ các tiểu tĩnh mạch trở về tim gặp khó khăn. Trong khi tiểu tĩnh mạch chưa dẫn lưu máu kịp về tim thì lượng máu tuần hoàn cung tới các tiểu động mạch đã tới. Điều này gây thừa tức thời nên ứ lại, càng dễ thẩm thấu dịch ra bào tương do đó dễ gây phù.

Việc tăng hay giảm liều hay có bất cứ động thái thay đổi dạng thuốc điều trị nên có sự tư vấn kĩ càng của bác sĩ.
  
[presscloud]http://media.baosuckhoecongdong.vn/upload/video/2020/03/20/Bệnh tăng huyết áp - Nguyên nhân và cách điều trị - FBNC TV Tạp Chí Sức Khỏe_20032020145000.mp4[/presscloud] 
Bệnh tăng huyết áp - Nguyên nhân và cách điều trị