Bảng tổng sắp SEA Games 32 ngày 15/5: Việt Nam gần mốc 300 huy chương

Với 107 HCV đã giành được, Đoàn Thể thao Việt Nam tiếp tục bắt đầu ngày thi đấu 15/5 với vị trí dẫn đầu bảng tổng sắp huy chương của SEA Games 32.
bang tong sap sea games anh 1

Bảng tổng sắp huy chương SEA Games 32 tính đến 9h45 ngày 15/5.

Danh sách 107 huy chương vàng của ĐTTVN

  1. Lê Hồng Phúc, Phạm Minh Đức, Giang Việt Anh (karate, kata đồng đội nam, 6/5)
  2. Nguyễn Ngọc Trâm, Lưu Thị Thu Uyên, Nguyễn Thị Phương (karate, kata đồng đội nữ, 6/5)
  3. Lê Thị Hiền (vovinam, đối kháng 55 kg nữ, 6/5)
  4. Trần Hưng Nguyên (bơi, 200 m hỗn hợp nam, 6/5)
  5. Nguyễn Thị Thanh Phúc (điền kinh, đi bộ 20 km nữ, 6/5)
  6. Phạm Thanh Phương Thảo, Tôn Nữ Hồng Ân (cờ ốc, 60 phút đôi nữ, 6/5)
  7. Phạm Tiến Sản (hai môn phối hợp, đơn nam, 7/5)
  8. Trương Thảo My, Trương Thảo Vy, Huỳnh Thị Ngoan, Nguyễn Thị Tiểu Duy (bóng rổ, 3x3 nữ, 7/5)
  9. Hoàng Thị Mỹ Tâm (karate, kumite dưới 55 kg nữ, 7/5)
  10. Đinh Thị Hương (karate, kumite dưới 68 kg nữ, 7/5)
  11. Đỗ Phương Thảo (vovinam, đối kháng 60 kg nữ, 7/5)
  12. Nguyễn Thanh Liêm (vovinam, đối kháng 60 kg nam, 7/5)
  13. Đào Hồng Sơn (jiu-jitsu, ne-waza NOGI 56 kg nam, 7/5)
  14. Phạm Thanh Bảo (bơi, 100 m ếch nam, 7/5)
  15. Nguyễn Hữu Kim Sơn, Hoàng Quý Phước, Nguyễn Huy Hoàng, Trần Hưng Nguyên (bơi, 4x200 m tự do nam, 7/5)
  16. Trương Thị Thương, Đinh Thị Hương, Nguyễn Thị Ngoan, Hoàng Thị Mỹ Tâm (karate, kumite đồng đội nữ, 8/5)
  17. Chu Văn Đức, Đỗ Thanh Nhân, Đỗ Mạnh Hùng, Võ Văn Hiền, Trần Lê Tấn Đạt, Nguyễn Viết Ngọc Hiệp, Lò Văn Biển (karate, kumite đồng đội nam, 8/5)
  18. Nguyễn Thị Hoài Nương, Nguyễn Hoàng Dũ (vovinam, tự vệ nữ, 8/5)
  19. Đinh Phương Thành, Lê Thanh Tùng, Đặng Ngọc Xuân Thiện, Văn Vĩ Lương, Nguyễn Văn Khánh Phong, Trịnh Hải Khang (thể dục dụng cụ, toàn năng đồng đội nam, 8/5)
  20. Phạm Thị Phượng (kun bokator, đối kháng 45 kg nữ, 8/5)
  21. Nguyễn Thị Thanh Tiền (kun bokator, đối kháng 50 kg nữ, 8/5)
  22. Bùi Thị Thảo Ngân (vovinam, đối kháng 65 kg nữ, 8/5)
  23. Nguyễn Thị Oanh (điền kinh, 5.000 m nữ, 8/5)
  24. Nguyễn Thị Tuyết Mai (kun bokator, đối kháng 55 kg nữ, 8/5)
  25. Trần Hưng Nguyên (bơi, 400 m hỗn hợp nam, 8/5)
  26. Trần Võ Song Thương (kun bokator, đối kháng 60 kg nữ, 8/5)
  27. Nguyễn Huy Hoàng (bơi, 1.500 m tự do nam, 8/5)
  28. Huỳnh Văn Cường (kun bokator, đối kháng 65 kg nam, 8/5)
  29. Trần Nhật Hoàng, Nguyễn Thị Hằng, Trần Đình Sơn, Nguyễn Thị Huyền (điền kinh, 4x400 m tiếp sức hỗn hợp nam nữ, 8/5)
  30. Ngô Đức Mạnh (kun bokator, đối kháng 70 kg nam, 8/5)
  31. Lâm Thị Thùy Mỵ, Lê Toàn Trung, Đoàn Hoàng Thâm, Lâm Trí Linh (vovinam, đa luyện vũ khí nữ, 9/5)
  32. Đoàn Thị Hồng Nhung (cờ ốc, 60 phút đơn nữ, 9/5)
  33. Đặng Ngọc Xuân Thiện (thể dục dụng cụ, ngựa tay quay nam, 9/5)
  34. Nguyễn Văn Khánh Phong (thể dục dụng cụ, vòng treo nam, 9/5)
  35. Đinh Phương Thành (thể dụng dụng cụ, xà đơn nam, 9/5)
  36. Lê Đức Duy, Mai Đình Chiến, Nguyễn Hoàng Tấn, Lê Phi Bảo (vovinam, đa luyện vũ khí nam, 9/5)
  37. Huỳnh Quốc Khánh, Lương Đức Tuấn, Lê Văn Sơn, Đàm Việt Hưng, Bùi Đình Văn, Mai Thanh Phong (esports, Đột Kích đồng đội, 9/5)
  38. Nguyễn Thị Oanh (điền kinh, 1.500 m nữ, 9/5)
  39. Nguyễn Thị Oanh (điền kinh, 3.000 m vượt rào nữ, 9/5)
  40. Nguyễn Hoàng Hồng Ân (pencak silat, đối kháng 50-55 kg nữ, 10/5)
  41. Nguyễn Tấn Sang (pencak silat, đối kháng 75-80 kg nam, 10/5)
  42. Quàng Thị Thu Nghĩa (pencak silat, đối kháng 65-70 kg nữ, 10/5)
  43. Lê Khánh Hưng (golf, đơn nam, 10/5)
  44. Huỳnh Hà Hữu Hiếu (kun Khmer, đối kháng 45 kg nữ, 10/5)
  45. Tạ Thị Kim Yến (kun Khmer, đối kháng 48 kg nữ, 10/5)
  46. Huỳnh Thị Mỹ Tiên (điền kinh, 100 m rào nữ, 10/5)
  47. Bàng Thị Mai (kun Khmer, đối kháng 60 kg nữ, 10/5)
  48. Nguyễn Duy Tuyến (pencak silat, đối kháng 80-85 kg nam, 10/5)
  49. Nguyễn Trung Cường (điền kinh, 3.000 m vượt rào nam, 10/5)
  50. Phạm Thanh Bảo (bơi, 200 m ếch nam, 10/5)
  51. Dương Thúy Vi (wushu, thương thuật và kiếm thuật nữ, 11/5)
  52. Triệu Thị Phương Thủy (kun Khmer, đối kháng 51 kg nữ, 11/5)
  53. Bùi Yến Ly (kun Khmer, đối kháng 57 kg nữ, 11/5)
  54. Nguyễn Thị Huyền (điền kinh, 400 m rào nữ, 11/5)
  55. Nguyễn Thị Thu Hà (điền kinh, 800 m nữ, 11/5)
  56. Nguyễn Linh Na (điền kinh, 7 môn phối hợp nữ, 11/5)
  57. Nguyễn Huy Hoàng (bơi, 400 m tự nam, 11/5)
  58. Nguyễn Trần Thanh Tự (billiards, carom 3 băng, 11/5)
  59. Nông Văn Hữu (wushu, nam đao và nam côn nam, 12/5)
  60. Bùi Trường Giang (wushu, tán thủ 60 kg nam, 12/5)
  61. Trương Văn Chưởng (wushu, tán thủ 65 kg nam, 12/5)
  62. Đinh Văn Bí (wushu, tán thủ 70 kg nam, 12/5)
  63. Nguyễn Thị Lan (wushu, tán thủ 48 kg nữ, 12/5)
  64. Phạm Quốc Việt, Nguyễn Thiên Phụng, Nguyễn Trọng Phúc (taekwondo, quyền tiêu chuẩn đồng đội nam, 12/5)
  65. Nguyễn Thị Oanh (điền kinh, 10.000 m nữ, 12/5)
  66. Nguyễn Thị Huyền, Hoàng Thị Minh Hạnh, Nguyễn Thị Ngọc, Nguyễn Thị Hằng (điền kinh, 4x400 m tiếp sức nữ, 12/5)
  67. Nguyễn Thành Lộc (lặn, 100 m vòi hơi chân vịt nam, 12/5)
  68. Lê Thị Thanh Vân (lặn, 100 m vòi hơi hai chân vịt nữ, 12/5)
  69. Nguyễn Tiến Đạt, Nguyễn Trọng Dũng, Đặng Đức Mạnh, Đỗ Đình Toàn (lặn, 4x200 m tiếp sức vòi hơi chân vịt nam, 12/5)
  70. Trần Phương Nhi, Cao Thị Duyên, Nguyễn Hoài Thương, Đặng Thị Vương (lặn, 4x200 m tiếp sức vòi hơi chân vịt nữ, 12/5)
  71. Nguyễn Ngọc Minh Hy, Nguyễn Thị Mộng Quỳnh, Hứa Văn Huy, Châu Tuyết Vân, Trần Đăng Khoa (taekwondo, quyền sáng tạo đồng đội hỗn hợp, 12/5)
  72. Phan Thế Gia Hiển (aerobic, đơn nam, 13/5)
  73. Trần Hà Vi (aerobic, đơn nữ, 13/5)
  74. Hoàng Gia Bảo, Lê Hoàng Phong, Nguyễn Chế Thanh (aerobic, nhóm 3 người, 13/5)
  75. Nguyễn Thị Thật (xe đạp, xuất phát đồng hàng cá nhân nữ, 13/5)
  76. Lại Gia Thành (cử tạ, dưới 55 kg nam, 13/5)
  77. Bùi Thị Yến, Nguyễn Thị Hương, Nguyễn Hồng Thái, Hồ Thị Ne, Ma Thị Thương, Diệp Thị Hương (đua thuyền truyền thống, cự ly 250 m thuyền 3 nữ, 13/5)
  78. Lại Lý Huynh (cờ tướng, cờ tiêu chuẩn đơn nam, 13/5)
  79. Bùi Phước Tùng (boxing, 71 kg nam, 13/5)
  80. Hà Thị Linh (boxing, 63 kg nữ, 13/5)
  81. Tạ Đức Huy, Nguyễn Cường Thịnh (judo, kime no kata nam, 13/5)
  82. Kim Anh Kiệt (lặn, 400 m vòi hơi chân vịt nam, 13/5)
  83. Nguyễn Trần San San (lặn, 400 m vòi hơi chân vịt nữ, 13/5)
  84. Vũ Đặng Nhật Nam (lặn, 200 m vòi hơi hai chân vịt nam, 13/5)
  85. Trần Phương Nhi, Đặng Thị Vương, Phạm Thị Thu, Cao Thị Duyên (lặn, 4x100 m tiếp sức vòi hơi chân vịt nữ, 13/5)
  86. Nguyễn Tiến Đạt, Đỗ Đình Toàn, Đặng Đức Mạnh, Nguyễn Thành Lộc (lặn, 4x100 m tiếp sức vòi hơi chân vịt nam, 13/5)
  87. Lê Thị Ngọc Huệ (billiards, carom 1 băng nữ, 13/5)
  88. Trần Ngọc Thúy Vi, Lê Hoàng Phong (aerobic, đôi nam nữ, 14/5)
  89. Trần Ngọc Thúy Vi, Lê Hoàng Phong, Vương Hoài Ân, Nguyễn Chế Thanh, Nguyễn Việt Anh (aerobic, nhóm 5 người, 14/5)
  90. Phùng Thị Khánh Linh, Phạm Thị Thu Hoài, Bùi Thị Thu Hà Lê Minh Hằng (đấu kiếm, kiếm chém đồng đội nữ, 14/5)
  91. Trần Minh Trí (cử tạ, hạng 67 kg nam, 14/5)
  92. Hoàng Nhật Nam, Nguyễn Tiến Nhật, Nguyễn Phước Đến, Trương Trần Nhật Minh (đấu kiếm, kiếm ba cạnh đồng đội nam, 14/5)
  93. Tuyển đua thuyền Việt Nam (đua thuyền truyền thống, cự ly 500 m thuyền 12 người hỗn hợp, 14/5)
  94. Trần Mai Ngọc, Đinh Anh Hoàng (bóng bàn, đôi nam nữ, 14/5)
  95. Nguyễn Quang Nhật, Đặng Cửu Tùng Lân (cờ tướng, cờ tiêu chuẩn đồng đội nam, 14/5)
  96. Nguyễn Hoàng Thành (judo, dưới 55 kg nam, 14/5)
  97. Chu Đức Đạt (judo, dưới 60 kg nam, 14/5)
  98. Bùi Tiến Hải (vật, hạng 60 kg nam, 14/5)
  99. Nguyễn Công Mạnh (vật, hạng 72 kg nam, 14/5)
  100. Lý Hồng Phúc (taekwondo, dưới 74 kg nam, 14/5)
  101. Bùi Mạnh Hùng (vật, hạng 67 kg nam, 14/5)
  102. Bùi Đình Quyết (võ gậy, hạng 65 kg nam, 14/5)
  103. Nguyễn Trần San San (lặn, 800 m vòi hơi chân vịt nữ, 14/5)
  104. Nguyễn Thị Thảo (lặn, 50 m vòi hơi hai chân vịt nữ, 14/5)
  105. Vũ Đặng Nhật Nam (lặn, 400 m vòi hơi hai chân vịt nam, 14/5)
  106. Nguyễn Trọng Dũng (lặn, 800 m vòi hơi hai chân vịt nam, 14/5)
  107. Nguyễn Tiến Đạt, Đỗ Đình Toàn, Phạm Thị Thu, Cao Thị Duyên (lặn, 4x50 m tiếp sức vòi hơi chân vịt hỗn hợp, 14/5)