Bảng tổng sắp huy chương SEA Games 32 ngày 10/5: Thái Lan dẫn đầu

Với 40 HCV đã giành được, Đoàn Thể thao Thái Lan vươn lên dẫn đầu bảng tổng sắp huy chương của Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023.
bang tong sap sea games anh 1

Bảng tổng sắp huy chương SEA Games 32 tính đến 7h45 ngày 10/5.

Danh sách 39 huy chương vàng của ĐTTVN

  1. Lê Hồng Phúc, Phạm Minh Đức, Giang Việt Anh (karate, kata đồng đội nam, 6/5)
  2. Nguyễn Ngọc Trâm, Lưu Thị Thu Uyên, Nguyễn Thị Phương (karate, kata đồng đội nữ, 6/5)
  3. Lê Thị Hiền (vovinam, đối kháng 55 kg nữ, 6/5)
  4. Trần Hưng Nguyên (bơi, 200 m hỗn hợp nam, 6/5)
  5. Nguyễn Thị Thanh Phúc (điền kinh, đi bộ 20 km nữ, 6/5)
  6. Phạm Thanh Phương Thảo, Tôn Nữ Hồng Ân (cờ ốc, 60 phút đôi nữ, 6/5)
  7. Phạm Tiến Sản (hai môn phối hợp, đơn nam, 7/5)
  8. Trương Thảo My, Trương Thảo Vy, Huỳnh Thị Ngoan, Nguyễn Thị Tiểu Duy (bóng rổ, 3x3 nữ, 7/5)
  9. Hoàng Thị Mỹ Tâm (karate, kumite dưới 55 kg nữ, 7/5)
  10. Đinh Thị Hương (karate, kumite dưới 68 kg nữ, 7/5)
  11. Đỗ Phương Thảo (vovinam, đối kháng 60 kg nữ, 7/5)
  12. Nguyễn Thanh Liêm (vovinam, đối kháng 60 kg nam, 7/5)
  13. Đào Hồng Sơn (jiu-jitsu, ne-waza NOGI 56 kg nam, 7/5)
  14. Phạm Thanh Bảo (bơi, 100 m ếch nam, 7/5)
  15. Nguyễn Hữu Kim Sơn, Hoàng Quý Phước, Nguyễn Huy Hoàng, Trần Hưng Nguyên (bơi, 4x200 m tự do nam, 7/5)
  16. Trương Thị Thương, Đinh Thị Hương, Nguyễn Thị Ngoan, Hoàng Thị Mỹ Tâm (karate, kumite đồng đội nữ, 8/5)
  17. Chu Văn Đức, Đỗ Thanh Nhân, Đỗ Mạnh Hùng, Võ Văn Hiền, Trần Lê Tấn Đạt, Nguyễn Viết Ngọc Hiệp, Lò Văn Biển (karate, kumite đồng đội nam, 8/5)
  18. Nguyễn Thị Hoài Nương, Nguyễn Hoàng Dũ (vovinam, tự vệ nữ, 8/5)
  19. Đinh Phương Thành, Lê Thanh Tùng, Đặng Ngọc Xuân Thiện, Văn Vĩ Lương, Nguyễn Văn Khánh Phong, Trịnh Hải Khang (thể dục dụng cụ, toàn năng đồng đội nam, 8/5)
  20. Phạm Thị Phượng (kun bokator, đối kháng 45 kg nữ, 8/5)
  21. Nguyễn Thị Thanh Tiền (kun bokator, đối kháng 50 kg nữ, 8/5)
  22. Bùi Thị Thảo Ngân (vovinam, đối kháng 65 kg nữ, 8/5)
  23. Nguyễn Thị Oanh (điền kinh, 5.000 m nữ, 8/5)
  24. Nguyễn Thị Tuyết Mai (kun bokator, đối kháng 55 kg nữ, 8/5)
  25. Trần Hưng Nguyên (bơi, 400 m hỗn hợp nam, 8/5)
  26. Trần Võ Song Thương (kun bokator, đối kháng 60 kg nữ, 8/5)
  27. Nguyễn Huy Hoàng (bơi, 1.500 m tự do nam, 8/5)
  28. Huỳnh Văn Cường (kun bokator, đối kháng 65 kg nam, 8/5)
  29. Trần Nhật Hoàng, Nguyễn Thị Hằng, Trần Đình Sơn, Nguyễn Thị Huyền (điền kinh, 4x400 m tiếp sức hỗn hợp nam nữ, 8/5)
  30. Ngô Đức Mạnh (kun bokator, đối kháng 70 kg nam, 8/5)
  31. Lâm Thị Thùy Mỵ, Lê Toàn Trung, Đoàn Hoàng Thâm, Lâm Trí Linh (vovinam, đa luyện vũ khí nữ, 9/5)
  32. Đoàn Thị Hồng Nhung (cờ ốc, 60 phút đơn nữ, 9/5)
  33. Đặng Ngọc Xuân Thiện (thể dục dụng cụ, ngựa tay quay nam, 9/5)
  34. Nguyễn Văn Khánh Phong (thể dục dụng cụ, vòng treo nam, 9/5)
  35. Đinh Phương Thành (thể dụng dụng cụ, xà đơn nam, 9/5)
  36. Lê Đức Duy, Mai Đình Chiến, Nguyễn Hoàng Tấn, Lê Phi Bảo (vovinam, đa luyện vũ khí nam, 9/5)
  37. Huỳnh Quốc Khánh, Lương Đức Tuấn, Lê Văn Sơn, Đàm Việt Hưng, Bùi Đình Văn, Mai Thanh Phong (esports, Đột Kích đồng đội, 9/5)
  38. Nguyễn Thị Oanh (điền kinh, 1.500 m nữ, 9/5)
  39. Nguyễn Thị Oanh (điền kinh, 3.000 m vượt rào nữ, 9/5)