Tác dụng thuốc Cavipi
Suy giảm thính lực tuổi già kiểu tiếp nhận, bệnh Ménière và ù tai.
Liều lượng
Thuốc Cavipi dùng để uống, từ 15-30mg.ngày hoặc 5-10mg/lần, chia thành 3 lần trong một ngày.
Chống chỉ định
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thuốc Cavipi gây các tác dụng phụ như rối loạn giác ngủ, buồn nôn, nôn.
Lưu ý với thành phần Vinpocetin
Cơ chế
Ở dạng tiêm, được đóng 2ml, chứa 10mg vinpocetin và các tá dược acide ascorbic, natri metabisulphit, acide tartaric, sorbitol, cồn benzyl, nước cất pha tiêm…
Chỉ định
Bệnh nhân rối loạn trí nhớ, mất ngôn ngữ, loạn vận động, choáng váng, nhức đầu.
Điều trị những triệu chứng mao mạch sinh dưỡng của hội chứng sau mãn kinh.
Điều trị bệnh não do tăng huyết áp, suy mạch não giai đoạn, rối loạn co thắt mạch máu não và viêm nội mạc động mạch não.
Giúp cải thiện tuần hoàn bên trong chấn thương não cục bộ và trong vữa xơ động mạch não tiến triển.
Thuốc Vinpocetin dùng để điều trị các bệnh thần kinh trong các rối loạn mạch do thiếu máu não cục bộ có ổ, cấp tính. Sau khi giải quyết được nguyên nhân xuất huyết và đặc biệt dùng dưới dạng truyền dịch gián đoạn chậm.
Những trường hợp nên thận trọng khi dùng thuốc
Vinpocetin có một số tác dụng phụ không mong muốn, nhưng hiếm gặp như .làm hạ huyết áp tạm thời, cũng hiếm khi xảy ra nhịp tim nhanh hay ngoại tâm thu.
Tác dụng phụ về đường tiêu hóa, gây ợ nóng, đau bụng, buồn nôn.
Phản ứng dị ứng, dị ứng ngoài da, nhưng thuốc không gây ảnh hưởng tới lái xe và vận hành máy móc.
Nếu dùng thuốc tiêm, cần thận trọng với thành phần sorbitol.
Bệnh nhân đái tháo đường thường xuyên phải kiểm tra lượng đường trong máu khi điều trị trị bằng vinpocetin.
Thuốc tiêm tương kỵ với heparin, vì vậy không nên truyền dịch này cho người bệnh đang dùng heparin.
Hết sức lưu ý, chế phẩm này không bao giờ được dùng tiêm bắp hoặc tiêm ngay vào tĩnh mạch mà không pha loãng.