Giá vàng trong nước chiều nay 17/2/2025
Tính đến 13h ngày 17/02/2025, thị trường vàng trong nước ghi nhận mức điều chỉnh tăng so với cuối tuần trước. Nhiều công ty vàng bạc đá quý đã cập nhật bảng giá mới, cho thấy sự khởi sắc ngay trong phiên giao dịch đầu tuần.
Mở cửa phiên giao dịch, giá vàng SJC cùng vàng nhẫn tại các thương hiệu lớn đều giao dịch quanh mốc hơn 90,5 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra. So với phiên cuối tuần trước, giá vàng đã tăng trung bình 300.000 đồng/lượng, phản ánh sự dịch chuyển đáng chú ý của thị trường.
Cụ thể, giá vàng miếng SJC tại các doanh nghiệp lớn như Bảo Tín Minh Châu, PNJ, SJC và DOJI dao động trong khoảng 87,6 - 90,6 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, Mi Hồng điều chỉnh giá vàng miếng lên mức 89 - 90,2 triệu đồng/lượng, thể hiện Xu hướng tăng nhất quán trên thị trường.

Tại PNJ, giá vàng nhẫn được điều chỉnh lên 88,7 - 90,5 triệu đồng/lượng, với mức tăng 400.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 300.000 đồng/lượng ở chiều bán ra. Công ty SJC cũng nâng giá vàng nhẫn thêm 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện giao dịch ở mức 87,6 - 90,4 triệu đồng/lượng.
Không nằm ngoài xu hướng, DOJI niêm yết giá vàng nhẫn quanh mức 89,1 - 89,7 triệu đồng/lượng, tiếp tục duy trì mức tăng 300.000 đồng/lượng so với phiên trước. Mi Hồng cũng không ngoại lệ khi nâng giá vàng nhẫn lên 88,8 - 90,2 triệu đồng/lượng, ghi nhận mức tăng mạnh 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Với diễn biến tích cực này, giá vàng trong nước tiếp tục thu hút sự quan tâm từ nhà đầu tư, dự báo có thể còn nhiều biến động trong những phiên tiếp theo.
1. DOJI - Cập nhật: 17/02/2025 11:02 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,600 ▲300K | 90,600 ▲300K |
AVPL/SJC HCM | 87,600 ▲300K | 90,600 ▲300K |
AVPL/SJC ĐN | 87,600 ▲300K | 90,600 ▲300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 89,600 ▲1300K | 89,700 ▲300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 89,500 ▲1300K | 89,600 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,600 ▲300K | 90,600 ▲300K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 89.100 ▲800K | 90.550 ▲350K |
TPHCM - SJC | 87.600 ▲300K | 90.600 ▲300K |
Hà Nội - PNJ | 89.100 ▲800K | 90.550 ▲350K |
Hà Nội - SJC | 87.600 ▲300K | 90.600 ▲300K |
Đà Nẵng - PNJ | 89.100 ▲800K | 90.550 ▲350K |
Đà Nẵng - SJC | 87.600 ▲300K | 90.600 ▲300K |
Miền Tây - PNJ | 89.100 ▲800K | 90.550 ▲350K |
Miền Tây - SJC | 87.600 ▲300K | 90.600 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 89.100 ▲800K | 90.550 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.600 ▲300K | 90.600 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 89.100 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.600 ▲300K | 90.600 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 89.100 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 88.900 ▲1300K | 90.400 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.810 ▲300K | 90.310 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 87.100 ▲300K | 89.600 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.410 ▲280K | 82.910 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 65.450 ▲220K | 67.950 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 59.120 ▲200K | 61.620 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.410 ▲190K | 58.910 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.790 ▲180K | 55.290 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.530 ▲170K | 53.030 ▲170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.260 ▲130K | 37.760 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.550 ▲110K | 34.050 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.480 ▲100K | 29.980 ▲100K |
3. AJC - Cập nhật: 17/02/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,830 ▲190K | 9,050 ▲30K |
Trang sức 99.9 | 8,820 ▲190K | 9,040 ▲30K |
NL 99.99 | 8,830 ▲190K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,820 ▲190K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,920 ▲190K | 9,060 ▲30K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,920 ▲190K | 9,060 ▲30K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,920 ▲190K | 9,060 ▲30K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,760 ▼90K | 9,060 ▲30K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,760 ▼90K | 9,060 ▲30K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,760 ▼90K | 9,060 ▲30K |
Giá vàng thế giới chiều nay 17/2/2025
Thị trường vàng đang trải qua những đợt biến động đáng chú ý, chủ yếu do ảnh hưởng từ các chính sách thuế quan của Mỹ đối với các đối tác thương mại cũng như tình trạng lạm phát kéo dài tại nhiều quốc gia. Đáng chú ý, sự suy yếu của chỉ số USD đã tạo điều kiện cho giá vàng phục hồi mạnh mẽ.
Theo Kitco News, giá vàng đã có một khởi đầu bùng nổ trong năm nay, khi liên tục thiết lập những mức cao mới. Hiện tại, vàng giao ngay đã tăng vọt lên 2.900 USD/ounce, đánh dấu mức tăng khoảng 11% kể từ đầu năm 2025. Đây là một tín hiệu tích cực, cho thấy kim loại quý này đang hưởng lợi từ sự bất ổn trên thị trường tài chính và kinh tế toàn cầu.
Dự báo giá vàng
Ông Michael Widmer, chuyên gia chiến lược hàng hóa tại Ngân hàng Mỹ (BofA), nhận định trong báo cáo mới nhất rằng giá vàng hiện nay chủ yếu được hỗ trợ bởi nhu cầu mua vào mạnh mẽ từ các tổ chức tài chính chính thức. Ông cho rằng những lo ngại về thâm hụt ngân sách của Mỹ, căng thẳng thương mại, xung đột địa chính trị, các lệnh trừng phạt và nguy cơ đóng băng tài sản đã khiến các ngân hàng trung ương và giới đầu tư đẩy giá vàng lên mức cao kỷ lục.
Dự báo về xu hướng sắp tới, ông Widmer cho biết chỉ cần nhu cầu đầu tư toàn cầu đối với vàng tăng thêm 1%, kim loại quý này hoàn toàn có thể chạm mức giá mục tiêu mà các chuyên gia đưa ra.
Ngân hàng Mỹ tiếp tục giữ quan điểm tích cực về triển vọng của vàng, với dự báo giá sẽ đạt mốc 3.000 USD/ounce trong thời gian tới. Tuy nhiên, các chuyên gia cũng lưu ý rằng đây có thể chỉ là một cột mốc trên hành trình tăng trưởng dài hạn của thị trường vàng, khi các yếu tố kinh tế vĩ mô vẫn đang tạo ra nhiều cơ hội cho kim loại quý này tiếp tục bứt phá.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội
1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội
6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội
7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh
1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM
3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM
7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM
8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM
9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM