Thông tin hữu ích về Becoron C
Cung cấp nguồn năng lượng và tăng sức đề kháng cho cơ thể trong phòng ngừa dịch cúm.
Dự phòng và điều trị trong trường hợp thiếu vitamin nhóm B, nhóm C, bệnh scorbut do thiếu vitamin C.
Phục hồi và duy trì sinh lực sau khi bệnh và làm việc quá sức, người già.
Chữa các chứng thiếu máu như thiếu máu ác tính, thiếu máu do ký sinh trùng, thiếu máu do dinh dưỡng, thiếu máu do giải phẫu hay các chứng thiếu máu khác.
Hỗ trợ điều trị các chứng bất ổn về thần kinh như đau thần kinh, viêm thần kinh ngoại biên, viêm thần kinh mắt, viêm thần kinh do tiểu dường, viêm thần kinh do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, hội chứng vai-cánh tay, suy nhược thần kinh, đau dây thần kinh hông, co giật do tăng cảm ứng hệ thống thần kinh trung ương.
Về liều lượng và cách dùng
Dùng cho người lớn: 1-2 viên/lần * 1-3 lần/ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em, dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Thuốc Becoron C chống chỉ định với bệnh nhân nào mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Nhìn chung, thuốc ít gây tác dụng phụ. Nếu có sẽ gây phản ứng như nổi mẩn, nóng bừng.
Thuốc Becoron C có chứa thành phàn virtamin C và B1. Việc dùng thuốc và tác dụng của thuốc cũng phụ thuộc nhiều vào thành phần này. Do đó, chúng ta cũng nên tìm hiể kỳ về những ưu, nhược điểm của hai thành phần này.
Thông tin về thành phần vitamin C
Tác dụng
Tham gia tạo collagen và một số thành phần khác tạo nên mô liên kết xương, răng, mạch máu. Nếu thiếu vitamin C, thành phần mạch máu không nền, gây chảy máu chân răng hoặc màng xương, sưng nước răng, răng dễ bị rụng,...
Cùng với đó, tổng hợp một số chất như catecholamin, hormon vỏ thượng thận.
Đóng vai trò xúc tác cho quá trình chuyển FE+++ thành FE++,giúp hấp thu sắt ở tá tràng. Vì vậy, nếu thiếu vitamin C sẽ gây ra thiếu máu do thiếu sắt.
Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với histamin, chống stress nên giúp tăng cưỡng sức đề kháng cho cơ thể.
Chống oxy hóa bằng cách trung hòa các gốc tự do sản sinh ra từ các phản ứng chuyển hóa, bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào.
Chỉ định dùng thuốc
Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể khi mắc bệnh nhiễm khuẩn, cảm cúm, mệt mỏi, nhiễm độc
Thiếu máu do thiếu sắt.
Phối hợp với các thuốc chống dị ứng.
Cách dùng và liều lượng
Liều dùng với bệnh nhân thiếu vitamin C
Điều trị: Người lớn dùng liều 250-500 mg/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
Trẻ em uống 100-300 mg/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
Buồn nôn, tiêu chảy
Sỏi thận
Khiến lượng sắt hấp thụ dư thừa
Hỏng răng
Phát ban, mệt mỏi
Thông tin về thành phần vitamin B1
Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông, dây thàn kinh ba (phối hợp với vitamin B6 và B12).
Các trường hợp mệt mỏi, chán ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hóa.
Thuốc chống chỉ định với những người quá mẫn cảm với thành phàn của thuốc. Không nẻn tiêm tĩnh mạch.
B1 dễ dung nạp, không tích lũy trong cơ thể nên không gây thừa. Tác dụng không mong muốn có thể gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là gây sốc khi tiêm tĩnh mạch.